Sát thương của chiêu thức Lối_chơi_Pokémon

Sát thương (ダメージ damage) là lượng HP bị mất khi Pokémon phải chịu một chiêu thức vật lý hay chiêu thức đặc biệt của Pokémon khác.[7]

Công thức tính sát thương

D a m a g e = ( ( 2 × L e v e l 5 + 2 ) × P o w e r × A / D 50 + 2 ) × M o d i f i e r {\displaystyle Damage={\Biggl (}{\frac {{\bigl (}{\frac {2\times Level}{5}}+2{\bigr )}\times Power\times A/D}{50}}+2{\Biggr )}\times Modifier}

trong đó:

  • Damage (Thương tích): HP bị trừ đi của đối phương.
  • Level: Cấp độ của Pokémon tấn công.
  • A - Attack và D - Defense được tính dựa theo chỉ số Attack của Pokémon tấn công và Defense của Pokémon phòng thủ. Nếu chiêu thức là Chiêu thức Đặc Biệt, chỉ số Special Attack và Special Defense sẽ được dùng thay thế. Có những chiêu thức như Psystrike dùng chỉ số khác so với chỉ số được đề cập ở trên (ở đây Psystrike dùng Special Attack và Defense).
  • Power: là sức mạnh của chiêu thức. Ví dụ Tackle có Power là 40.
  • Modifier: là các yếu tố khác được tính theo công thức sau:

M o d i f i e r = T a r g e t s × W e a t h e r × B a d g e × C r i t i c a l × r a n d o m × S T A B × T y p e × B u r n × o t h e r {\displaystyle Modifier=Targets\times Weather\times Badge\times Critical\times random\times STAB\times Type\times Burn\times other}

trong đó:

  • Targets (Số mục tiêu): là 0.75 nếu chiêu thức ảnh hưởng nhiều hơn một mục tiêu (chỉ trong đấu đôi hay đấu ba), và 1 nếu ngược lại.
  • Weather (Thời tiết): là 1.5 nếu chiêu thức hệ Nước được sử dụng khi trời mưa hoặc chiêu thức hệ Lửa được sử dụng khi trời nắng gắt, và là 0.5 nếu chiêu thức hệ Nước được sử dụng khi trời nắng gắt hoặc chiêu thức hệ Lửa được sử dụng khi trời mưa. Nếu không có những điều kiện trên, Weather sẽ luôn là 1.
  • Badge (Huy hiệu): Badge chỉ được áp dụng trong Thế Hệ II. Nó là 1.25 nếu Pokémon ra chiêu được điều khiển bởi người chơi và người chơi đã thu thập được huy hiệu của hệ giống với hệ của chiêu thức, và là 1 nếu ngược lại.
  • Critical (chí mạng): chí mạng được áp dụng từ Thế Hệ II. Nó là 2 cho đòn chí mạng trong Thế Hệ II-V, 1.5 cho đòn chí mạng từ Thế Hệ VI trở đi, và là 1 nếu ngược lại.
  • random (ngẫu nhiên): dao động giữa 0.85 và 1.00.
  • STAB (sức mạnh cộng thêm khi ra chiêu cùng hệ): Nó là 1.5 nếu chiêu thức có cùng hệ với Pokémon ra chiêu, là 2 nếu Pokémon ra chiêu có thêm Đặc tínhAdaptability, và là 1 trong những trường hợp khác.
  • Type (khắc hệ): Type có thể là 0 (không ảnh hưởng); 0.25, 0.5 (ít hiệu quả); 1 (hiệu quả bình thường); 2 hoặc 4 (siêu hiệu quả), tuỳ thuộc vào hệ của chiêu thức và hệ của Pokémon nhận đòn.
  • Burn (BRN) (bị bỏng): Burn sẽ là 0.5 nếu Pokémon ra chiêu bị BRN, Đặc tính của nó không phải là Guts, và chiêu thức được sử dụng là Chiêu thức Vật Lý (không kể chiêu thức Facade từ Thế Hệ VI trở đi), và là 1 nếu ngược lại.
  • other (yếu tố khác): hầu hết trong các trường hợp, other có giá trị 1, và nó sẽ có giá trị đặc biệt trong những trường hợp cụ thể.

Công thức trên cho thấy đòn tấn công có thể hoàn toàn không gây sát thương lên đối phương (sát thương bằng 0).

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Lối_chơi_Pokémon http://www.pokemonrubysapphire.com/en-ca/pokemon/l... https://kotaku.com/why-game-freak-introduced-the-f... https://www.nintendo.com/nintendo-direct/archive/0... https://bulbapedia.bulbagarden.net/wiki/Ability https://bulbapedia.bulbagarden.net/wiki/Damage https://bulbapedia.bulbagarden.net/wiki/Move https://bulbapedia.bulbagarden.net/wiki/Pok%C3%A9m... https://bulbapedia.bulbagarden.net/wiki/Power_Poin... https://bulbapedia.bulbagarden.net/wiki/Statistic https://bulbapedia.bulbagarden.net/wiki/Type